Giới thiệu chung về Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Cơ kỹ thuật

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

– Tiếng Việt: Cơ kỹ thuật

– Tiếng Anh: Engineering Mechanics

  • Mã số ngành đào tạo: 8520101
  • Tên chuyên ngành đào tạo:

– Tiếng Việt: Cơ kỹ thuật

– Tiếng Anh: Engineering Mechanics

  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
  • Thời gian đào tạo: 02 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

– Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Cơ kỹ thuật

– Tiếng Anh: The Degree of Master in Engineering Mechanics

  • Đơn vị phối hợp đào tạo: Viện Cơ học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

  • Đào tạo nhân lực ở trình độ thạc sĩ có chất lượng cao, có hiểu biết chuyên sâu, cập nhật về cơ kỹ thuật cũng như nâng cao kiến thức khoa học và tầm nhìn để học viên có thể đáp ứng được sự đổi mới thường xuyên của khoa học và công nghệ;
  • Nâng cao năng lực nghiên cứu về cơ kỹ thuật.

2.2. Mục tiêu cụ thể

  • Cập nhật các tri thức công nghệ mới về cơ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới đồng thời mở rộng và nâng cao các tri thức khoa học cơ bản và chuyên ngành tạo nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • Đào tạo người học có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Cơ kỹ thuật.
  • Đào tạo người học có có khả năng tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để phù hợp với môi trường làm việc năng động và xu thế hội nhập cao, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong ngànhCơ kỹ thuật.
  • Người học tốt nghiệp có thể trở thành các chuyên gia trong ngành Cơ kỹ thuật, như kỹ sư trưởng, phụ trách kỹ thuật trong các tập đoàn, tổng công ty, trưởng, phó phòng chuyên môn trong các đơn vị nghiên cứu hoặc tham gia giảng dạy trong các bộ môn cơ học, cơ học ứng dụng trong các trường đại học kỹ thuật.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh

  • Xét tuyển (theo Hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và Phương án tuyển sinh hàng năm của Trường ĐHCN).

3.2. Đối tượng tuyển sinh

  • Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học (cử nhân/kỹ sư) loại khá trở lên ngành phù hợp với ngành Cơ kỹ thuật (theo danh mục nêu tại Mục 3.3). Trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học dưới loại khá cần có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực Cơ kỹ thuật; Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  • Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN.
  • Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN.

3.3. Danh mục các ngành phù hợp

  • Nhóm 1 bao gồm các ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức: Cơ kỹ thuật (7520101); Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (7510203); Kỹ thuật cơ điện tử (7520114); Công nghệ kỹ thuật cơ khí (7510201); Kỹ thuật cơ khí (7520103); Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7510303); Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (7520216).
  • Nhóm 2 bao gồm các ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: Công nghệ chế tạo máy (7510202); Công nghệ kỹ thuật xây dựng (7510103); Công nghệ kỹ thuật giao thông (7510104); Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (7510102); Kỹ thuật xây dựng (7580201); Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ (7580202); Kỹ thuật xây dựng công trình biển (7580203) Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (7580205); Kỹ thuật hàng không (7520120); Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406); Vật lý kỹ thuật (7520401); Toán học (7460101); Toán cơ (7460115); Vật lý học (7440102); Khoa học vật liệu (7440122); Công nghệ kỹ thuật hạt nhân (7510407); Toán ứng dụng (7460112); Toán tin (7460117); Kỹ thuật tài nguyên nước (7580212); Khí tượng và khí hậu học (7440221); Hải dương học (7440228); Thủy văn học (7440224).

3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

       Danh mục các học phần bổ sung kiến thức được dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp thuộc Nhóm 2, gồm tối đa 04 học phần với 08 tín chỉ như sau:

STT Tên học phần Tín chỉ
1.        Cơ học môi trường liên tục 4
2.        Cơ học vật rắn biến dạng 3
3.        Cơ học chất lỏng 3
4.        Nhập môn cơ điện tử 3
  Tổng 13