-
- Tên ngành đào tạo: Kĩ thuật cơ điện tử (Mechatronics Engineering)
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 8520114
- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ ngành Kĩ thuật Cơ điện tử (The Degree of Master in Mechatronics Engineering)
2.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo nhân lực ở trình độ thạc sĩ có chất lượng cao, có hiểu biết chuyên sâu về Kỹ thuật Cơ điện tử;
- Mở rộng các hiểu biết về lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử;
- Nâng cao khả năng nghiên cứu về Kỹ thuật Cơ điện tử.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức: Đào tạo chuyên sâu, trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để người học trở thành các chuyên gia kỹ thuật cơ điện tử, có năng lực khai thác và sáng tạo các thiết bị và hệ thống cơ điện tử;
- Về kỹ năng:
- Đào tạo người học có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành kỹ thuật cơ điện tử;
- Cập nhật kịp thời các tri thức công nghệ mới về Kỹ thuật Cơ điện tử tiên tiến trên thế giới đồng thời mở rộng và nâng cao các tri thức khoa học cơ bản và chuyên ngành tạo nguồn nhân lực có trình độ cao.
- Về năng lực nghiên cứu:
- Đào tạo người học có có khả năng tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để phù hợp với môi trường làm việc năng động và xu thế hội nhập cao, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử và Tự động hóa;
- Nâng cao năng lực tích hợp đào tạo sau đại học với nghiên cứu khoa học – triển khai công nghệ, số lượng học viên cao học Kỹ thuật Cơ điện tử là tác giả, đồng tác giả công trình khoa học công bố quốc gia/quốc tế hoặc sản phẩm có tiềm năng ứng dụng cao tăng dần theo năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển theo quy định hằng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Thông tin tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của đơn vị được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có)”.
3.2 Đối tượng dự tuyển:
- Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học (cử nhân/kĩ sư) ngành phù hợp với ngành Kĩ thuật Cơ điện tử từ loại Khá trở lên. Trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học dưới loại khá cần có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử;
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN;
- Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường Đại học Công nghệ.
3.3. Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng;
- Nhóm 1 (các ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử (7510203); Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (7510301); Kỹ thuật cơ điện tử (7520114); Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7510303); Cơ kỹ thuật (7520101); Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (7520216); Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (7510302), Kỹ thuật điện tử – viễn thông (7520207); Công nghệ chế tạo máy (7510202);
- Nhóm 2 (các ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102); Kỹ thuật hàng không (7520120); Công nghệ hàng không vũ trụ (7519001); Vật lý kỹ thuật (7520401); Vật lý học (7440102), Công nghệ kỹ thuật xây dựng (7510103); Công nghệ kỹ thuật giao thông (7510104), Toán cơ (7460115), Toán ứng dụng (7460112); Toán tin (7460117).
- Trong quá trình tổ chức tuyển sinh, các ngành/chuyên ngành chưa có trong danh mục đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN thì sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định dựa trên đề xuất của Khoa Cơ học kĩ thuật và Tự động hóa.
- Danh mục các học phần bổ sung kiến thức:
STT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | EMA3005 | Công nghệ chế tạo máy | 3 |
2 | EMA3084 | Vi xử lý và vi điều khiển | 3 |
3 | EMA2026 | Cơ sở kỹ thuật điện | 2 |
Tổng | 8 |